Ván ép chịu nước là gì?
Với sự xuất hiện của ván ép chịu nước trong những năm gần đây, người dùng đã được hưởng lợi từ nó với nhiều ưu điểm. Đây không chỉ là một sản phẩm thiết kế thông minh, mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ và ứng dụng linh hoạt trong thiết kế nội thất. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về dòng sản phẩm này!
Đặc điểm và tính năng của ván ép chịu nước
Ván ép chịu nước, còn được gọi là ván chống ẩm, được tạo thành từ nhiều lớp gỗ mỏng và kết nối bằng keo chống thấm nước WBP. Qua quá trình ép nhiệt và áp lực cao, ván có độ cứng cáp và chắc chắn không kém gỗ tự nhiên.
Keo sử dụng để sản xuất ván ép chịu nước là keo gốc phenol, với khả năng chống thấm nước và ẩm. Thông thường, ván ép này được làm từ các loại gỗ có chu kỳ thu hoạch ngắn như bạch đàn, bạch dương, thông, keo,… Sau khi thu hoạch, gỗ được xay nhỏ và ép thành từng tấm gỗ mỏng. Vì quy trình khai thác và sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn cao cấp, ván ép chịu nước này thân thiện với môi trường và không gây hại đến rừng nguyên sinh.
Với các tính năng nổi bật như chống nước, độ cứng cao, khả năng chịu lực kéo tốt, đảm bảo tính thẩm mỹ và bền vững theo thời gian, ván ép chịu nước được ứng dụng trong nhiều công trình xây dựng, cốt pha, sản phẩm công nghiệp và thi công nội ngoại thất.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là các thông số kỹ thuật của ván ép chịu nước:
STT | Đặc điểm | Thông số |
---|---|---|
1 | Kích thước | 1220x2440mm |
2 | Độ dày | 4, 6, 9, 12, 16, 19, 25 (mm) |
3 | Số lớp gỗ | Số lẻ (3,5,7,9…) |
4 | Lực ép ruột ván | 150 tấm/m2 |
5 | Trọng lượng | 700 – 800 kg/m3 |
6 | Độ ẩm | 25 – 30% |
7 | Lực phá vỡ mặt keo | 15 – 18 kg/cm2 |
8 | Kéo dọc thớ | 500 kg/cm2 |
9 | Kéo ngang thớ | 300 kg/cm2 |
10 | Nguyên liệu gỗ | Bạch đàn, bạch dương, keo, sồi, sanh đào,… |
11 | Keo | Keo Phenol Formaldehyde (PF) |
Phân loại gỗ ván ép chịu nước
Gỗ ván ép chịu nước được chia thành hai loại dựa trên chất liệu gỗ và quá trình gia công:
- Ván ép gỗ cứng: Thường được làm từ gỗ thông và gỗ bạch dương.
- Ván ép gỗ mềm: Thường được làm từ gỗ Lauan, cây dái ngựa hoặc cây bulo.
Ưu điểm và nhược điểm của ván ép chịu nước
Ưu điểm
- Ván ép chịu nước có khả năng chống ẩm cao, chịu nước tốt, chống mối mọt và không bị mục rỗng.
- Được thiết kế bền bỉ, đàn hồi tốt và không bị nứt nẻ, cong vênh, co ngót hay vặn xoắn.
- Với việc sử dụng keo chống ẩm, ván ép chịu nước phục vụ tốt cho công trình xây dựng, gia công nội thất và giảm thiểu tối đa tình trạng mối mọt.
- Bề mặt ván ép chịu nước phẳng, không bám dính và dễ làm sạch.
- Chịu nhiệt độ cao, không bị tách lớp hay biến dạng, phù hợp với môi trường bên ngoài trời.
- Với trọng lượng nhẹ, dễ thi công và tiết kiệm chi phí vận chuyển.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ cao, màu gỗ tự nhiên tạo nên vẻ đẹp mắt, do đó, ván ép chịu nước được ưa chuộng trong lĩnh vực nội thất.
- Có thể tái sử dụng nhiều lần.
Nhược điểm
- Một số loại ván ép chịu nước nếu không được sấy và phun keo đúng quy trình có thể dẫn đến tình trạng cong vênh.
Giá ván ép chịu nước
Giá cả của ván ép chịu nước phụ thuộc vào kích thước và loại ván. Ví dụ, loại nhập khẩu thường có giá cao hơn, trong khi loại được sản xuất trong nước có mức giá từ vài trăm ngàn đồng. Tóm lại, giá cả của ván ép chịu nước khá phù hợp với nhiều công trình từ cao cấp đến bình dân.
Để được tư vấn chi tiết về ván ép chịu nước, hãy liên hệ với chúng tôi.
Thùy Duyên