Ván ép phủ phim là một trong những loại ván ép phổ biến nhất hiện nay. Để có được nó nhà sản xuất phải rất kỳ công, trải qua một quy trình với nhiều công đoạn phức tạp. Điểm đặc biệt lớn nhất của loại ván ép này chính là trên bề mặt có hai bên được keo phenolic và mặt phim giúp chống thấm nước hoàn hảo, mang lại bề mặt trơn bóng, chống trầy xước.
Bạn muốn biết bảng giá ván ép phủ phim hiện nay ra sao, so với những loại ván ép thông thường thì đắt hay rẻ hơn, quy trình sản xuất và ưu điểm vượt trội của nó, tất cả đều sẽ được giải đáp đầy đủ trong bài viết sau đây.
1. Bảng giá ván ép phủ phim và một số loại ván ép phổ biến
+ Bảng giá ván ép cốp pha phủ phim – Đơn vị tấm
Tên sản phẩm | Kích thước | Độ dày tấm | Giá tiền |
Ván ép cốp pha phủ phim | 12mm | 300 | |
1.22m x 2.44m | 15mm | 320 | |
18mm | 430 |
+ Bảng giá ván ép cốp pha dài – đơn vị Khối
Tên sản phẩm | Độ dày tấm | Giá độ dài 3.5m | Giá độ dài 4m |
20cm | 4.200.000 | 4.300.000 | |
Ván ép cốp pha dài | 25cm | 4.200.000 | 4.350.000 |
30cm | 4.120.000 | 4.230.000 |
Quy cách sản phẩm (mm) | Phân cấp mặt ván | |||
AC | BC | CD | DD | |
3X1220X2440 | 157 | 140 | 115 | 110 |
4X1220X2440 | 193 | 172 | 150 | 142 |
5X1220X2440 | 210 | 191 | 174 | 162 |
6X1220X2440 | 236 | 220 | 204 | 188 |
8X1220X2440 | 293 | 271 | 255 | 240 |
10X1220X2440 | 347 | 332 | 315 | 298 |
12X1220X2440 | 402 | 386 | 366 | 350 |
14X1220X2440 | 458 | 444 | 423 | 405 |
16X1220X2440 | 533 | 515 | 497 | 477 |
18X1220X2440 | 592 | 560 | 536 | 517 |
+ Bảng giá ván ép chịu nước:
Quy cách sản phẩm (mm) | Đơn giá VNĐ/ tấm | |
1220X2440 | 1000X2000MM | |
4 | 182 | 152 |
5 | 235 | 210 |
6 | 272 | 220 |
2. Các bước sản xuất ván phủ phim
Bước 1: Sấy độn
Để thực hiện bước này thì nguyên liệu chính cần dùng là gỗ cao su hoặc điều. Những lớp gỗ sẽ lần lượt được bóc tách để tạo thành những tấm mỏng nhưng có độ ẩm lớn từ 30 đến 40 %. Do vậy, sau khi bóc tách xong ván gỗ sẽ được sấy để gia tăng khả năng chịu lực, độ bền, độ chịu nước của ván ép phủ phim.
Bước 2: Xếp ván
Hoàn thành bước sấy độn, những ván gỗ lạng mỏng này sẽ được tráng keo và xếp theo lớp vuông góc theo hướng vân gỗ của mỗi lớp.
Bước 3: Ép nguội
Mục đích của việc ép nguội là để tạo hình và sự liên kết của các loại ván gỗ, từ đó mang lại nhiều kích cỡ của ván với những độ dày khác nhau từ 12mm đến 25mm tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Bước4: Ép nóng
Công đoạn này được ra đời sẽ giúp những tấm gỗ ép được chắc chắn hơn, nó có khả năng chịu lực, chịu nước và bền lâu theo thời gian. Ván sẽ được xếp theo từng lớp rồi đưa vào máy ép mỏng. Yêu cầu lực ép ruột ván từ 120 -150 tấn /m2.
Bước 5: Chà nhám và cắt cạnh
Để đảm bảo bề mặt của sản phẩm đạt được yêu cầu của khách hàng thì nhà sản xuất còn phải thực hiện chà nhám bề mặt ván ép cũng như cắt cạnh của nó theo kích thước chuẩn 2440 mm x 1220 mm.
Bước 6: Phủ phim
Hai bên mặt ván ép sẽ được quét lớp keo Phenolic (loại keo 100% WBP chịu nước). Tiếp theo đó nó sẽ được phru lớp phim có màu nâu, loại phim stora enso.
Bước 7: Xử lý và sơn cạnh
Toàn bộ bốn cạnh của ván ép cốp pha phủ phim sẽ được sơn nhằm mục đích gia tăng khả năng chống nước.
3. Những điểm nổi bật mà ván ép phủ phim
+ Ván ép phủ phim với độ dày tương đối đa dạng, do vậy mà nó có thể đáp ứng được mọi nhu cầu cũng như mục đích của người sử dụng. Tại cửa hàng của chúng tôi bạn sẽ được cung cấp các sản phẩm với độ dày 12 Ly, 15 ly, 18 ly, 20 ly, 25 ly
+ Ruột của ván ép phủ phim được làm từ gỗ cao su, gỗ điều già lâu năm. Lại được ép bằng Fenol nên nó có khả năng chịu nước hoàn toàn, chất lượng vượt trội hơn hẳn so với những loại ván khác.
+ Bạn có thể tái sử dụng ván ép phủ phim từ 10 đến 12 lần.
+ Ván ép thân thiện với môi trường, có thể ứng dụng rộng rãi trong hoạt động sản xuất và trong kinh doanh.
Một vài chia sẻ trên đây giúp bạn nắm rõ được bảng giá của ván ép phủ phim cũng như biết được quy trình sản xuất, ưu điểm của loại ván ép này. Nếu muốn biết thêm một số loại ván ép khác thì bạn đừng quên liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm nhé!
Thùy Duyên